Văn hóa sinh ra ngôn ngữ, ngôn ngữ là phương tiện truyền tải văn hóa. Trong ngôn ngữ Nhật Bản, nét màu văn hóa đều được tô đậm và biểu đạt rõ nét. 12 từ tiếng Nhật tuyệt đẹp sau đây sẽ khiến bạn kinh ngạc bởi thứ ngôn ngữ “giàu có” này!
Không đơn giản chỉ phương thức giao tiếp hằng ngày, ngôn ngữ Nhật Bản còn thể hiện được cả những đức tính khiêm nhường, kiên nhẫn đáng quý trọng của con người Nhật Bản. Lần đầu tiên đi sâu vào ngôn ngữ của đất nước mặt trời mọc, tôi đã say mê với cách ngôn ngữ có thể mô tả một cái gì đó. Tôi cảm nhận rằng, tiếng Nhật có khả năng mô tả những khoảnh khắc ở giữa – khoảnh khắc rất khó để diễn đạt bằng lời.
Không giống với các quốc gia khác, Nhật Bản là đất nước duy nhất sử dụng một loại ngôn ngữ chung cho cả dân tộc, bất kể vùng miền nào. Mặc dù vẫn có sự khác biệt về giọng điệu địa phương nhưng người dân xứ xở mặt trời mọc đều học chung và nói chung một thứ tiếng. Chính vì thế, Ngôn ngữ Nhật Bản là minh chứng rõ nét về mối tương quan lãnh thổ – dân tộc – văn hóa – ngôn ngữ, như một sợi chỉ đỏ liên kết xuyên suốt dải đất rộng lớn này.
Học tiếng Nhật được cho là ngôn ngữ rất khó học bởi sự rắc rối của hệ thống từ vựng, ngữ pháp phong phú. Nhưng càng tìm hiểu, càng chăm chút cho tiếng Nhật, tôi lại càng thấy thứ ngôn ngữ này có sức hụt cực lớn, quyến rũ và chứa đựng ngữ nghĩa vô cùng đẹp. Ngày nay, tiếng Nhật trở thành một trong những ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất Thế giới, bởi tính linh hoạt, khả năng biểu đạt tốt và gắn liền với nền văn hóa đặc sắc, đáng ngưỡng mộ.
Trước mỗi tour du lịch Nhật Bản, tôi nghĩ việc tìm hiểu về văn hóa và ngôn ngữ của quốc gia này là một điều cần thiết, để khi qua đó bạn có thể sử dụng vào những dịp cần thiết, cũng như việc dùng một số từ ngữ tiếng Nhật trong khi giao tiếp với người dân địa phương sẽ rất thú vị đấy!
12 từ tiếng Nhật thuần túy tuyệt đẹp
1. Shinrinyoku – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Bạn có biết rằng khoảnh khắc bạn đi bộ qua một khu rừng và tất cả ánh sáng, màu xanh của cây cỏ tự nhiên chiếu qua bạn? Shinrinyoku mô tả khoảnh khắc giao thoa này, khi tất cả mọi thứ giữa con người và thiên nhiên bỗng dưng giao nhau tại một điểm, hòa quyện, tỏa sáng. Và từ đó, người Nhật dịch từ này là “bồn tắm rừng cây”. Thật là kì lạ phải không.
Shinrinyoku mô tả khoảnh khắc giao thoa giữa con người và thiên nhiên
2. Ikigai – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Ikigai mô tả lý do tồn tại, lý do tại sao bạn thức dậy vào mỗi buổi sáng, đi làm đi học và luôn luôn vận động, lý do phát triển của con người.
Ikigai mô tả lý do tồn tại, lý do tại sao bạn thức dậy vào mỗi buổi sáng
3. Itadakimasu – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Itadakimasu thường nói trước mỗi bữa ăn của người Nhật và điều đó có nghĩa là tôi rất khiêm tốn khi đón nhận điều này, và biết ơn với bữa ăn thịnh soạn. Từ ngữ ghi nhận sự đánh giá cao cho công việc chuẩn bị bữa ăn.
Từ ngữ ghi nhận sự đánh giá cao cho công việc chuẩn bị bữa ăn
4. Natsukashii – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Người Nhật thường dùng từ Natsukashii để nói về nỗi nhớ quá khứ, hay những ký ức gần gũi với họ. Thường là những ký ức đậm sâu, tạo ra những giá trị cảm xúc mà người ta nhớ và ấn tượng rất sâu sắc.
Natsukashii nói về ký ức ấn tượng rất sâu sắc.
Tìm hiểu thêm: Khám phá 10 điều thú vị và độc đáo nhất ít ai biết về Tokyo Nhật Bản |
5. Wabi Sabi – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Khi tôi nghĩ về thẩm mỹ Nhật Bản, Wabi-sabi đi thẳng vào tâm trí. Tiếng Nhật khá khó để nắm bắt nhưng về cơ bản, Wabi Sabi mô tả khái niệm vẻ đẹp nằm trong sự không hoàn hảo của tự nhiên.
Wabi Sabi chỉ vẻ đẹp nằm trong sự không hoàn hảo của tự nhiên
6. Kanbina – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Một từ mô tả khi một từ nghe có vẻ dễ chịu để nghe.
Khoảnh khắc vui vẻ giữa hai người thường dùng từ Kanbina
7. Mono-No-Aware – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Về cơ bản, từ này nắm bắt rằng vẻ đẹp là chủ quan và các giác quan của chúng ta đối với thế giới xung quanh làm cho nó đẹp – đặc biệt là vẻ đẹp đó là vô thường và khiến chúng ta đánh giá cao nó hơn. Ví dụ tốt nhất là hoa anh đào rơi vào mùa xuân.
Mono-No-Aware chỉ vẻ đẹp là chủ quan và các giác quan của chúng ta đối với thế giới xung quanh
8. Furusato – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Mặc dù nó mô tả một quê hương của một ai đó, nhưng không hẳn là nơi chúng ta được sinh ra mà thường là nơi trái tim ta thuộc về và có tình cảm gắn bó sâu sắc.
Furusato không hẳn chỉ nơi chúng ta được sinh ra mà thường là nơi trái tim ta thuộc về và có tình cảm gắn bó sâu sắc
9. Tsundoku – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Tôi yêu từ này. Nó mô tả ai đó là một người yêu sách và thu thập rất nhiều đến nỗi họ chồng chất. Giống như một đứa con lai giữa một con sâu cuốn sách và một người tích trữ.
Tsundoku mô tả ai đó là một người yêu sách và thu thập rất nhiều
10. Majime – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Đây là một người đáng tin cậy hoàn thành công việc, một tính từ chỉ sự nghiêm túc, có thể tin cậy để giao phó hay chia sẻ điều gì.
Majime nghĩa là một người đáng tin cậy để giao phó hay chia sẻ điều gì
11. Yugen – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Một từ mô tả một nhận thức cảm xúc sâu sắc khi được kích hoạt bằng cách nhận thức về vũ trụ.
Yugen mô tả chân thực cảm xúc khi rung động trước một cảnh sắc đẹp như này
12. Mamori Tai – từ tiếng Nhật tuyệt đẹp
Mamori Tai là một cụm từ cơ bản, ý muốn nói là tôi sẽ luôn bảo vệ bạn và thường đến từ một người thân yêu. Từ này chỉ sự chở che, bảo vệ đến từ người thân yêu của bạn.
Mamori Tai Từ chỉ sự chở che, bảo vệ đến từ người thân yêu của bạn
Và đó chính là 12 từ tiếng Nhật Bản mang ngữ nghĩa đẹp mà rất ít ngôn ngữ hay lời nói nào có thể bộc lộ được. Một nét nổi bật của tiếng Nhật là hình thức biểu đạt tùy vào tình huống. Thường thì người Nhật nói chuyện khá khiêm nhường, luôn thể hiện sự tôn trọng với người đối thoại. Họ không thường nói những lời hoa mĩ, chỉ nói những câu đơn giản, thuần túy nhưng lại chứa đựng các ý nghĩa sâu sa, tinh tế trong từng từ ngữ. Càng biết nhiều về văn hóa, con người Nhật Bản, tôi lại càng cảm thấy yêu mến ngôn ngữ dân tộc này.