Những Thuật Ngữ Marketing Mà Bạn Chớ Bỏ Lỡ ( Phần 2)

Như phần 1 đã giới thiệu sơ lược về các Thuật Ngữ Marketing. Cảm ơn các bạn đã đón chào và mình sẽ giới thiệu thêm một số thuật ngữ còn lại nhé! Vậy những thuật ngữ nào tiếp theo sẽ giúp bạn hiểu rõ thế giới của ngành marketing đây?

Các bạn cùng đọc xem tiếp nhé!

Qualified Lead – Khách hàng tiềm năng.

Là nhóm khách hàng tiềm năng nhất của doanh nghiệp. Những người này đang tiến tới giai đoạn mua của chu kỳ bán hàng. Nhóm này được thu thập dựa trên thông tin, hành vi tiêu dùng và được phân tích theo các phương thức khác nhau của các doanh nghiệp. Và các doanh nghiệp sẽ là người xác định khi nào một khách hàng tiềm năng đủ điều kiện và sẽ cố gắng kết nối với họ nhiều hơn.

Marketing Qualified Lead: Khách hàng tiềm năng đủ điều kiện tiếp thị (MQL)

Là đối tượng có nhiều khả năng trở thành khách mua hàng so với các khách hàng tiềm năng khác dựa trên thông tin, hành vi thu nhập được thường được phân tích bằng một quá trình khép kín.

Remarketing – Marketing lại.

 Là một cách quảng cáo chỉ hiện thị cho những người đã truy cập vào trang web của bạn nhưng không có bất kỳ hành động mong muốn nào: đặt hàng, đăng ký thành viên,..
 Remarketing cũng được dùng để thực hiện các chiến lược gia tăng bán hàng (up-sell) hoặc bán chéo sản phẩm (cross-sell) nhằm thúc đẩy tăng doanh thu bán hàng từ nhiều sản phẩm khác nhau.

Drip Campaign – Chiến dịch nhỏ giọt.

Là một chiến lược được sử dụng bởi nhiều nhà tiếp thị trực tiếp, trong đó một chuỗi tài liệu tiếp thị liên tục được gửi đến khách hàng trong một khoảng thời gian. Nỗ lực để tạo ra doanh số thông qua tiếp xúc lặp lại liên tục và lâu dài với người nhận hàng hóa và dịch vụ được quảng cáo và nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng của công ty.

Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi.

Là tỷ lệ chuyển đổi phần trăm số người đã hoàn thành một hành động mà nhãn hàng mong muốn trên một trang web, chẳng hạn như điền vào biểu mẫu  (nhấp qua trang web, điền vào biểu mẫu, v.v.) chia cho tổng số người mà hành động được tiếp thị.

B2B (Business to Business)

Mô hình kinh doanh thương mại điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau. Thường được dùng để mô tả các công ty bán sản phẩm, dịch vụ của mình cho một doanh nghiệp khác như Google, Facebook,…

B2C (Business to Consumer)

 Thương mại điện tử B2C là chỉ bao gồm các giao dịch thương mại trên Internet giữa doanh nghiệp với khách hàng, mà trong đó, đối tượng khách hàng của loại hình này là các cá nhân mua hàng. Là thuật ngữ thường được dùng để mô tả các công ty bán sản phẩm, dịch vụ của mình cho người tiêu dùng như Amazon, Apple, Nike,…

MOFU – TOFU – BOFU

Tofu: Đầu phễu – Vị trí trên cùng của phễu bán hàng mà bạn nhìn vào để thu hút 1 lượng lớn khách hàng các lead tiềm năng, bởi vì bạn đang thực hiện để thu hút lượng truy cập phù hợp mà không cố tình lọc hay các chuyển đổi không khuyến khích.

Mofu: Giữa phểu-  Khách hàng tiềm năng ở giữa kênh đã chuyển từ nhận thức sang cân nhắc và sẵn sàng nhận thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Đây được xem như trạng thái phễu phức tạp nhất vì sự đa dạng, phong phú các lead quan tâm nhưng chưa đạt chất lượng.

Bofu: Đáy phễu – Là giai đoạn cuối cùng trong quá trình mua hàng của người tiêu dùng. Khách hàng tiềm năng sẽ tiếp cận khi họ sắp kết thúc quá trình mua hàng để trở thành khách hàng mới. 



Kết Luận.
Trên đây là tất cả những thuật ngữ thường thấy trong quá trình làm marketing. Hi vọng sẽ phần nào giúp bạn làm quen với ngành này mà không bị bỡ ngỡ. Chúc bạn có một khởi đầu tốt! Cảm ơn các bạn đã đọc.




Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *